Cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A?

Tạo Bảng Trong Word | Các Thao Tác Với Bảng
Tạo Bảng Trong Word | Các Thao Tác Với Bảng

Mảng là một cấu trúc dữ liệu quan trọng trong lập trình, cho phép lưu trữ một tập hợp các giá trị liên quan. Hiểu rõ về giá trị của các phần tử trong mảng là điều quan trọng để xử lý dữ liệu một cách chính xác và hiệu quả. Vậy cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A? Cùng Hoc365 tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Câu hỏi trắc nghiệm

Cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A?

A. Write(A{i});

B. Write(A[i]);

C. Write(A[‘i’])

D. Write(A(i));

Đáp án: B. Write(A[i]);

Theo cấu trúc dữ liệu mảng, Write(A[i]); sẽ in ra màn hình giá trị của phần tử thứ i của mảng A. Trong đó:

  • i là chỉ số của mảng.
  • A là tên biến mảng
  • A[i] là giá trị của phần tử thứ i

Giải thích đáp án: Cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A?

Để giải thích cho câu hỏi trên, bạn có thể tham khảo cách truy xuất giá trị của các phần tử trong mảng theo cấu trúc dưới đây.

Bài Hay  Sóng vô tuyến nào sau đây có khả năng xuyên qua tầng điện li để dùng trong truyền thông vệ tinh và liên lạc vũ trụ ?

Cách truy xuất giá trị của phần tử trong mảng còn tùy thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà bạn đang sử dụng. Tuy nhiên, những cách truy xuất chung nhất là bạn có thể sử dụng chỉ số của phần tử trong mảng như sau:

<tên biến mảng>[<chỉ số thứ i>];

Trong đó:

  • <chỉ số thứ i> là chỉ số phần tử trong mảng.
  • Nếu mảng có N phần tử, <chỉ số thứ i> sẽ nằm trong khoảng từ 0 đến N – 1.

Lưu ý: Trong một số ngôn ngữ lập trình, chỉ số của phần tử bắt đầu từ 0 hoặc 1, tùy thuộc vào ngôn ngữ.

Ví dụ: Cho mảng sau: int A[5] {4,9,14,98,13};

Trong đó:

  • int[5]; // khai báo mảng mới
  • A[3] = 14; // truy xuất phần tử thứ 3 của mảng

Cách truy xuất (in ra màn hình):

  • Hợp lệ: A[0], A[1], A[2], A[3], A[4] tương đương với kết quả in ra màn hình là 4, 9, 14, 98, 13.
  • Không hợp lệ: A[4], A[9], A[14]… => sẽ cho ra kết quả không như mong muốn (có thể làm chết chương trình).
Bài Hay  Áp dụng bộ lọc để xem các bản ghi chọn lọc trong cơ sở dữ liệu Access

Bạn đọc có thể tham khảo bài viết về mảng 1 chiều trên kênh chúng tôi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hơn nhé.

Ví dụ chương trình khởi tạo và truy xuất các phần tử mảng

Dưới đây là một số ví dụ để độc giả hiểu rõ hơn về truy xuất hay còn gọi là in ra màn hình các giá trị trong mảng.

Ví dụ 1

In ra màn hình một giá trị phần tử thứ i dựa trên mảng đã khởi tạo

Trong đó:

  • arr:array[1..5] of integer; là khởi tạo mảng mới
  • writeln(arr[3]); là truy xuất giá trị phần tử thứ 3 – in ra màn hình: 3

Ví dụ 2

Trong ví dụ trên, chúng ta khai báo một mảng tên numbers có 10 phần tử, mỗi phần tử là một số nguyên. Chúng ta sử dụng vòng lặp for để gán giá trị cho các phần tử trong mảng. Phần từ thứ i sẽ bằng i nhân 10. Vậy khi sử dụng vòng lặp for để truy xuất và hiển thị giá trị của các phần tử trong mảng, ta có kết quả như sau:

Ví dụ 3

Trong ví dụ trên, chúng ta đã khai báo một mảng tên arr có 5 phần tử, mỗi phần tử là một số nguyên. Sau đó, chúng ta sử dụng vòng lặp for để nhập giá trị cho mỗi phần tử trong mảng và in ra màn hình tất cả các giá trị trong mảng.

Bài Hay  Câu 16. Đầu không phải là nút lệnh trong các hình sau? A- b. c. Table d. 8 а. Câu 17. Muốn căn giữa văn bản ta sử dụng nút lệnh nào sau dây? A B Câu 18. Nế

Kết quả cho chương trình này sẽ là in ra màn hình một chuỗi yêu cầu nhập giá trị cho mỗi phần tử trong mảng. Sau đó in ra màn hình các giá trị đã nhập cho mỗi phần tử trong mảng, mỗi giá trị cách nhau bằng dấu cách.

Vừa rồi, Hoc365 đã đưa ra đáp án cho câu hỏi cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A. Bên cạnh đó là những lý giải và ví dụ chi tiết để độc giả nắm rõ vấn đề. Hy vọng những kiến thức mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với bạn. Đừng quên theo dõi Hoc365 để tra cứu kiến thức tin học và các môn khác nhé.

Bạn đang xem bài viết: Cách viết nào sau đây đưa ra màn hình giá trị các phần tử của mảng A?. Thông tin do Elive chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Leave a Comment