Biết cách nói lời xin lỗi trong tiếng Anh là một phần quan trọng của lịch sự. Có thể bạn đã biết và hay nói lời “Sorry” trong tiếng Anh. Có nhiều cách khác nhau để nói “Sorry – Xin lỗi” trong tiếng Anh
Cách đơn giản nói xin lỗi là “Sorry”, Sorry dùng phổ biến cho những lỗi nhỏ. Ví dụ như Khi bạn vô tình chạm vào một ai đó hay khi bạn nói sai một điều gì đó. Trong những trường hợp này, mọi người thường nói:
Whoops! Sorry!
Oh! Sorry.
Sorry ‘bout that.
Có một vài cụm từ nóng có thể sử dụng cho những trường hợp này:
Oh, my bad.
My fault, bro.
Trong tin nhắn SMS, các bạn trẻ thường viết:
wanna meet up later?
sry, cant. busy.
Ví dụ những lỗi nghiệm trọng hơn gặp trong dịch vụ chăm sóc khách hàng, bạn có thể nói:
I’m so sorry.
I apologize.
Thi thoảng người ta nói “oh my goodness” or “oh my gosh” trước khi nói lời xin lỗi. Ví dụ như:
Oh my goodness! I'm so sorry. I should have watched where I was going.
Nếu bạn gây ra vấn đề về truyền thông hoặc cung cấp thông tin không chính xác, bạn có thể nói:
My mistake.
I had that wrong.
I was wrong on that.
My apologies.
Đôi lúc bạn có thể nói 2 nhóm từ đó cùng nhau và bạn có thế nói “sorry” ở đầu hoặc cuối câu.
Sorry, my apologies. I had that wrong.
Nếu bạn gây ra một lỗi nghiệm trọng với một người bạn, người thân, hoặc đồng nghiệp của bạn, bạn không nên sử dụng những simply saying để nói lời xin lỗi. Cố gắng dùng cách xin lỗi trang trọng hơn. Ví dụ:
I’d like to apologize.
I want to apologize.
I owe you an apology.
I wanted to tell you I’m sorry.
Sau những cụm từ này bạn có thể thêm (doing something/ how I …/ what I …) nói ra lỗi đã mắc/ gây ra.
I'd like to apologize for how I reacted yesterday.
Bạn cũng có thể nói
I hope you can forgive me.
That was wrong of me.
...Nếu bạn đang rất nghiêm túc về lời xin lỗi của bạn.
Chúng ta sử dụng hình thức xin lỗi trang trọng nhất trong văn viết, ví dụ như một số tình huống sau:
I sincerely apologize.
I take full responsibility.
You may want to complete the sentence with one of these phrases:/ Thực hành. Bạn hãy hoàn thành câu sau với một cụm từ.
...for any problems I may have caused.
...for my behavior.
...for my actions.
Có một số trường hợp nơi người nói tiếng Anh (đặc biệt là ở Canada) nói sorry, nhưng họ không thực sự xin lỗi. Ví dụ: Khi bạn cần đi qua một người nào đó ở trong đám đông, khi đó thông thường nói sorry, nhưng bạn cũng có thể nói:
Pardon (me)
Excuse me
Bạn cũng có thể nói "Sorry?", "Excuse me?", and "Pardon?" (or "Pardon me?") để yêu cầu ai đó nhắc lại những gì họ đã nói. Trong trường hợp này, bạn nên sử dụng ngữ điệu dạng câu hỏi.
Hãy đoán những từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau. Đáp án ở bên dưới
1. This is an understated way to say that something is good:
“That's not ___ ___!”
2. Say this when you're about to go to sleep:
“All right, I think I'm going to ___ ___ to ___ now.”
3. You can use this phrase when you're trying to calm down someone who's upset:
“Hey! ___ ___! There's no need for that.”
4. What do English speakers say when they've found something or figured something out?
“___! Here we go.”
5. Talk about something that your family will receive when you die:
“I want to have plenty of money left over to ___ ___ my grandkids.”
Đáp án!!!
“That's not half bad!”
“All right, I think I'm going to head off to bed now.”
“Hey! Come on! There's no need for that.”
“Aha! Here we go.”
“I want to have plenty of money left over to leave to my grandkids.”
.
Nhận xét của bạn